"Danh mục các ký hiệu thường dùng trong địa kỹ thuật" được trích từ quyển "Lexicon in 8 languages" (ấn bản lần thứ 5) do Hội cơ học đất và địa chất công trình thế giới xuất bản năm 1981.
(Nếu các ký hiệu hoặc công thức toán không hiển thị chính xác, xin vui lòng xem hướng dẫn cách chuyển đổi chế độ hiển thị công thức)
1. Các ký hiệu chung
Ký hiệu | Thứ nguyên | Đơn vị thường dùng | Đại lượng |
L, l | L | m | Chiều dài |
B, b | L | m | Chiều rộng |
H, h | L | m | Chiều cao |
D, z | L | m | Độ sâu |
d, D | L | m | Đường kính |
A | L² | m² | Tiết diện |
V | L³ | m³ | Thể tích |
t | T | s | Thời gian |
v | LT-1 | m/s | Vận tốc |
a | LT-2 | m/s² | Gia tốc |
g | LT-2 | m/s² | Gia tốc trọng trường (g = 9.81 m/s²) |
m | M | kg | Khối lượng |
r | ML-3 | kg/m³ | Khối lượng thể tích |
g | ML-2T-2 | kN/m³ | Dung trọng |
F | - | 1 | Hệ số an toàn |
p | - | 1 | 3.1416 |
e | - | 1 | 2.7183 |
ln a | - | 1 | Lôgarit cơ số tự nhiên (\(\bigl(\large\log_{e} a\) hoặc \(\large\ln a\bigr)\) |
lg a | - | 1 | Lôgarit cơ số thập phân \(\bigl(\large\log_{10} a\) hoặc \(\large\lg a\bigr)\) |
Các dấu: | Dấu nháy đơn ( ´ ) để chỉ ứng suất có hiệu, ví dụ: \(\large{\sigma_3^{_{´}}} \) | ||
Dấu gạch ngang phía trên ký hiệu để chỉ giá trị trung bình, ví dụ: \(\large{\overline{x}} \) | |||
Dấu chấm tròn phía trên ký hiệu để chỉ phép tính đạo hàm theo thời gian, ví dụ: \(\large\dot{u}\) | |||
Tiền tố \(\delta\) hoặc \(\Delta\) dùng để chỉ số gia |